Lời khuyên của Chuyên gia Phong thuỷ về ngày xuất hành đầu năm mới …

Chọn ngày giờ tốt xuất hành trong những ngày đầu năm mới  mang lại điều may mắn và tài lộc không chỉ là tín ngưỡng của người Phương Đông, đó còn là nét đẹp văn hóa của người Việt mỗi dịp tết đến xuân về…

Tống cựu nghinh tân, dân gian ta thường có tục coi ngày đầu năm để mở hàng, khai bút, xông nhà, xuất kho…. sao cho có được một năm mới thực sự cát lành thịnh vượng.

Với ước nguyện đầu xuôi đuôi lọt, cả một năm hanh thông, tài lộc, sức khỏe cho mọi nhà, dưới đây là lời khuyên của chuyên gia phong thủy Phạm Cương dành cho độc giả đối với việc Xem Ngày xuất hành khai trương năm Kỷ Hợi:

Mùng 1: Bình thường. Nên xuất hành tới những địa điểm gần nhà, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa. Giờ tốt: Dần, Mão, Ngọ, Mùi. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, Cầu tài đi về hướng Tây Bắc.

Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Canh, Tân, Mão, Dậu.

Mùng 2: Xấu.Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt:Thìn,Tị, Dậu, Hợi. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, Cầu tài đi về phương Đông Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Quý, Nhâm,Thìn, Mùi.

Mùng 3: Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Mùi, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Bắc, cầu tài lộc đi về phía Đông Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Nhâm, Quý, Hợi, Tỵ

Mùng 4: Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút . Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân, Dậu. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Nam, cầu tài đi về hướng chính Đông.

Những tuổi kỵ dùng: Canh, Giáp, Ất, Mão, Ngọ

Mùng 5: Xấu, Hạn chế làm những việc đại sự. Nên làm phúc, đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…Giờ tốt: Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi. Cầu duyên đi về phía chính Nam, cầu tài đi về phương chính Đông.

Những tuổi kỵ dùng: Canh, Tân, Giáp, Ất, Tuất, Mùi.

Mùng 6: Bình thường. Nên đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Đông Nam. Cầu tài đi về phương chính Bắc.

Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Đinh, Bính,Thân

Mùng 7: Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, làm từ thiện. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi. Hướng tốt: Cầu duyên nên đi về hướng Đông Bắc. Cầu tài nên đi về hướng chínhNam.

Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Bính, Đinh,Tý, Dậu.

Mùng 8: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi, lễ chùa. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Bắc, cầu tài đi về phương Tây Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Kỷ, Mậu,Thìn, Tuất.

Mùng 9: Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên và tài lộc đều đi về phương Tây Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Mậu, Kỷ,Thân, Hợi.

Mùng 10: Tốt. Nên khai trương,đi thăm hỏi họ hàng xa, lễ chùa, hội họp vui chơi,…Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng chính Nam, cầu tài đi về hướng chính Tây.

Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Canh,Ngọ, Tý.

 

BAN TRUYỀN THÔNG
TRẦN MINH CƯỜNG – Sưu tầm

Trả lời